Bài Mới Đăng
Loading...
  • Tài Liệu Hay
  • Môn Toán
  • Môn Lý
  • Môn Hóa
  • Môn Văn
  • Anh Văn
  • Đề Thi Thử

Tài Liệu luyện thi

TaiLieuLuyenThi.Net

Đề Thi Thử Đại Học

Tai Lieu On Thi

Toan Ly Hoa Sinh Su Dia Van Anh

Tài Liệu

Kinh Nghiệm học thi

Tài Liệu Vừa Đăng

Hiển thị các bài đăng có nhãn Môn Anh Văn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Môn Anh Văn. Hiển thị tất cả bài đăng
Thứ Bảy, 7 tháng 9, 2013
no image

Tóm tắt cách dùng của 12 thì trong tiếng anh - Luyện Thi Đại Học

Tóm tắt cách dùng của 12 thì trong tiếng anh - Luyện Thi Đại Học

1. Hiện tại đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + V/ V(s;es) + Object...
(-) S do/ does not + V +...
(?) Do/ Does + S + V
* Cách dùng:
_ Hành động xảy ra ở hiện tại: i am here now
_ Thói quen ở hiện tại: i play soccer
_ Sự thật hiển nhiên;Chân lí ko thể phủ nhận: the sun rises in the east
* Trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...
Cách chia số nhiều:
Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách:
-Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ khi chủ ngữ là "I / You / We / They và các chủ ngữ số nhiều khác"
-Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"
 +Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ.
+Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ
Cách phát âm s,es:
/iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/: t, p, f, k, th
/z/:không có trong hai trường hợp trên
2. Hiện tại tiếp diễn: 
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại
_ Sắp xảy ra có dự định từ trước.
_ Không dùng với các động từ chi giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...
* Trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now; ........
3. Hiện tại hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + have/has + PII
(-) S + have/has not + PII
(?) Have/ Has + S + PII
* Cách dùng:
_ Xảy ra trong qúa khứ, kết quả liên quan đến hiện tại.( Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
* Trạng từ: just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..
4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
 * Cấu trúc: 
 (+) S + have/has been + Ving 
(-) S + have/has been + Ving
 (?) Have/Has + S + been + Ving
 * Cách dùng:
 _ Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. ( Nhấn mạnh tính liên tục của hành động)
* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for….
5. Quá khứ đơn:
* Cấu trúc:
(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc.
(-) S + didn’t + V 
(?) Did + S + V
* Cách dúng:
_ Xảy ra và chấm dứt hoán toàn trong quá khứ.
_ Nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
_ Trong câu điều kiện loại 2.
* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
Cách đọc ed:
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại
6. Quá khứ tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving.
(?) Was/ Were + S + Ving.
* Cách dùng:
_ Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
_ 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.
* Từ nối đi kèm: While; when.
7. Quá khứ hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + had + PII
(-) S + had not + PII
(?) Had + S + PII
*Cách dùng:
_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK ( hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ)
_ Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
_ Trong câu điều kiện loại 3.
* Trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):
* Cấu trúc:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + ving
(?) Had + S + been + Ving
* Cách dùng:
_ Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ ( nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động)
* Trạng từ: before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; ever; until…
9. Tương lai đơn:
* Cấu trúc: 
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V
* Cách dùng:
_ Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.
_ Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
_ Trong câu điều kiện loại 1.
* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…
Tương lai gần:
* Cấu trúc:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?)Is/Am/ Are + S + going to + V
* Cách dùng: 
_ Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
_ Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.
* Trạng từ: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…
10. Tương lai tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + be + Ving
(-) S + will / shall not + be + Ving
(?) Will / Shall + S + be + Ving
* Cách dùng:
_ Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
_ Nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
* Trạng từ: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.
11. Tương lai hoàn thành:
* Cấu trúc:
(+) S + will / shall + have + PII
(-) S will/ shall not + have + PII
(?) Will / Shall + S + have + PII
* Cách dùng:
_ Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.
_ Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.
* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.
12.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:
* Cấu trúc:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) (How long) + will + S + have been + Ving
*Cách dùng:
_ Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
_ Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.
* Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.
Động Từ Bất Quy Tắc Phân Theo Nhóm - Dễ Thuộc

Động Từ Bất Quy Tắc Phân Theo Nhóm - Dễ Thuộc

Động Từ Bất Quy Tắc Theo Nhóm - Dễ Thuộc

 

Động từ bất qui tắc phân theo nhóm
Bảng động từ bất qui tắc giúp tra cứu nhanh. 
Bảng động từ bất qui tắc phân theo nhóm giúp các bạn học tiếng anh học dễ hơn, mau thuộc hơn.
Chúc các bạn học giỏi !


 Tải về : Động từ bất qui tắc phân theo nhóm


Động từ bất qui tắt phân theo nhóm, động từ bất quy tắc đầy đủ
bảng động từ bất quy tắc

Thứ Tư, 21 tháng 8, 2013
no image

Bí quyết học giỏi tiếng Anh của cựu học sinh Ams

Đó là bạn Mai Ly (sinh năm 1989) - cựu học sinh trường THPT Hà Nội Amsterdam, cựu học viên lớp IELTS Advanced tại RES - một cô bạn rất rụt rè và ít nói nhưng lại có một sự quyết tâm cao độ khi thực hiện mục tiêu 8.0 IELTS của mình. Hãy cùng nghe những bí quyết hữu ích của Mai Ly để cải thiện trình độ tiếng Anh và đạt được 8.0 IELTS nhé.


Khi học cần sự tập trung


Là con gái, lại học về Công nghệ thông tin nên mọi người thường nghĩ rằng Mai Ly khá vất vả trong việc học tập. Nhưng sự thật lại khác, Mai Ly hoàn toàn thoải mái trong việc học tập, kết quả của cô bạn luôn cao. Điển hình là Mai Ly đã từng đạt giải Tin thành phố năm lớp 11, học bổng toàn phần trị giá hơn 11.000 đô la Mỹ của ĐH FPT chuyên ngành Công nghệ thông tin.

Mai Ly chia sẻ: "Mình không áp lực về thời gian học tập, học có qui trình và logic. Mình biết bài tập nào cần thiết và quan trọng nhất, bài tập nào chưa cần, từ đó sắp xếp lịch để làm và ôn tập. Môn tiếng Anh mình cũng áp dụng như vậy. Trong đó, điều đặt lên hàng đầu khi thực hiện là sự tập trung". Lý giải về "sự tập trung", Mai Ly giải thích: "Nhiều bạn có thói quen là vừa học, vừa nghe nhạc, xem phim hoặc làm bất cứ điều gì khác, điều đó sẽ làm xao nhãng việc học của chính bạn đó. Kết quả là sẽ mất thời gian dài hơn để đạt được kết quả và kết quả cũng chưa chắc đã được tốt".

Do đó, khi làm bất cứ việc gì, cùng với việc học tập, Mai Ly đều tập trung một cách cao độ, tránh những tác động bên ngoài làm ảnh hưởng đến mình.

Cải thiện trình độ Tiếng Anh cần một quá trình


Chia sẻ về bí quyết giỏi Tiếng Anh của mình, Mai Ly nói: “Học tiếng Anh (hay bất cứ một ngôn ngữ nào đi nữa) cũng cần có một quá trình. Tiếng Anh của bạn cùng với thời gian sẽ được cải thiện tuy nhiên để thực sự hiệu quả thì chúng ta cần có chiến lược học tập phù hợp”:

1. Trước hết, các bạn phải đồng ý rằng học một ngôn ngữ là cả một quá trình công phu cần thực hiện từng bước, cái gọi là “siêu tốc” khó mà giúp bạn tốt hơn được.
2. Cần xác định rõ mục tiêu học tập ngay từ khi bắt đầu: Bạn cần học gì và vì sao?
3. Tạo thành một thói quen. Cố gắng mỗi ngày học hỏi được một vài điều gì đó mới mẻ. Mỗi ngày dành 10 phút để học tập (có thể là luyện đọc hoặc nghe bản tin, luyện âm…) sẽ hiệu quả hơn nhiều so với việc dành liên tục 2 tiếng 1 tuần chỉ để học tiếng Anh.
4. Chọn tài liệu học tập thật tốt. Dĩ nhiên, bạn sẽ cần đủ bộ tài liệu cho Nghe – Nói – Đọc – Viết và đừng quên các tài liệu để nâng cao ngữ pháp thực hành.
5. Đa dạng nội dung học tập hàng ngày. Mỗi ngày học một kĩ năng khác nhau để đảm bảo rằng kĩ năng này sẽ bổ trợ cho kĩ năng kia và ngược lại. Bạn đừng nghĩ rằng chỉ cần giỏi ngữ pháp là bạn làm được mọi chuyện.
6. Tìm kiếm bạn bè/đồng nghiệp để luyện nói tiếng Anh thường xuyên. Cùng nhau thực hành nói sẽ thú vị hơn nhiều nhiều so với việc “lọ mọ” một mình.
7. Chọn các tài liệu để luyện Nghe và Nói đúng các chủ đề, chủ điểm mà các bạn quan tâm. Điều này sẽ giúp các bạn hứng thú học tập và tăng hiệu quả.
8. Ngữ pháp là để thực hành. Bản thân ngữ pháp thuần túy chẳng giúp các bạn nhiều trong việc sử dụng ngôn ngữ nhưng nếu các bạn đặt nó trong các tình huống thực hành các bạn sẽ thấy ngữ pháp thật đắc dụng.
9. Vận động cơ miệng đúng cách. Chúng ta đều hiểu rằng nói tiếng Anh không đơn giản chỉ là làm rung cơ miệng để tạo âm thanh. Hãy thực hành luyện nói bằng việc nhắc lại, bật hơi và tạo âm thanh vừa đủ để có thể tự đánh giá. Việc này xem ra có vẻ hơi kì lạ nhưng nó lại vô cùng hiệu quả.
10. Kiên nhẫn với bản thân. Cần nhắc lại, học tập là cả một quá trình, sử dụng thành thạo một ngôn ngữ cần có đủ thời gian chúng ta chẳng phải là cỗ máy tính để có thể dễ dàng tắt/mở bất cứ lúc nào.
11. Tăng cường giao tiếp. Chẳng có ngôn ngữ nào lại dễ thực hành và dễ giao tiếp như tiếng Anh. Chỉ cần ngữ pháp tạm ổn với chút ít vốn từ vựng ghép thành câu chúng ta có thể giao tiếp được với hơn 1/5 dân số toàn thế giới. Vậy thi hãy lựa chọn và bắt đầu càng sớm càng tốt.
12. Sử dụng internet thường xuyên. Ai cũng biết dữ liệu tiếng Anh trên internet vô cùng đa dạng và phong phú, bạn có thể dễ dàng khai thác, sử dụng bất cứ khi nào và bất cứ nơi đâu.
13. Hãy đến một trung tâm Tiếng Anh. Bạn sẽ được hướng dẫn cách học và cải thiện khả năng Tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng nhờ những giáo viên xuất sắc.

Thứ Ba, 13 tháng 8, 2013
Mệnh Đề Quan Hệ (RELATIVE CLAUSES ) - Lý thuyết bài tập

Mệnh Đề Quan Hệ (RELATIVE CLAUSES ) - Lý thuyết bài tập

Mệnh Đề Quan Hệ (RELATIVE CLAUSES ) - Lý thuyết bài tập

Tài liệu gồm lý thuyết và bài tập ví dụ từng phần. Dành cho học sinh 10,11  và học sinh ôn luyện thi đại học. 

<1> :     Relative Clauses  – Clauses with Who / Which / That 
<2 > : Relative Clauses  – Clauses with Whom, Which &  Whose 
<3 > :  Relative Clauses  – Clauses With Where, When & Why 
<4 > : Relative Clauses  – “extra information” Clauses
<5 > : Relative Clauses  – ‘extra information’ clauses 


Tải về: Mệnh đề quan hệ


Mệnh đề quan hệ, relative clauses, mệnh đề quan hệ xác đinh, mệnh đề bất định, bài tập, lý thuyết

Thứ Sáu, 9 tháng 8, 2013
Bài tập từ vựng và phát âm - ( Tổng hợp)

Bài tập từ vựng và phát âm - ( Tổng hợp)

Bài tập từ vựng và phát âm tổng hợp 15 đề thi thử

Bài tập từ vựng và phát âm tiếng anh được tailieuluyenthi tổng hợp từ 15 đề thi thử. Có đáp án cho các bạn tham khảo. 

Các bạn tải về để xem chi tiết nhé 

Tải về : Bài tập từ vựng và phát âm


bài tập từ vựng và phát âm , bài tập từ vựng phát âm , từ vựng phát âm
Từ vựng tiếng anh

Thứ Năm, 1 tháng 8, 2013
no image

CÂU HỎI ĐUÔI – TAG QUESTIONS

CÂU HỎI ĐUÔI – TAG QUESTIONS


I. CÁCH THÀNH LẬP
1. Câu hỏi đuôi gồm có: chủ ngữ (phải là đại từ nhân xưng) và trợ động từ hay động từ đặc biệt.

2. Nếu câu phát biểu ở thể xác định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại.
 3. Nếu câu hỏi đuôi ở thể phủ định thì phải dùng hình thức tĩnh lược (contractive form).
.....

Tải về: Câu Hỏi Đuôi 




Câu hỏi đuôi, câu hỏi đuôi tag questions , câu hỏi đuôi, cách thành lập câu hỏi đuôi, câu hỏi đuôi ôn thi
Câu hỏi đuôi

Ngữ pháp tiếng Anh ( Đầy Đủ THPT ) -English Grammar Review!

Ngữ pháp tiếng Anh ( Đầy Đủ THPT ) -English Grammar Review!

Ngữ pháp tiếng Anh -  English Grammar Review! 

Gồm toàn bộ các cấu trúc ngữ pháp tiếng anh trong chương trình. Các cấu trúc thường sử dụng 

Tải về: Ngữ Pháp Tiếng Anh



Ngữ Pháp tiếng anh luyện thi đại học, ngữ pháp tiếng anh, ngữ pháp tiếng anh đầy đủ, english grammar
Ngữ Pháp Tiếng anh -English Grammar Review 

Thứ Sáu, 26 tháng 7, 2013
6 Quy Tắc Tìm âm nhấn ( Trọng âm) - Cơ bản hay

6 Quy Tắc Tìm âm nhấn ( Trọng âm) - Cơ bản hay

Các nguyên tắc âm nhấn cơ bản hay 

6 quy tắc tìm âm nhấn ( trọng âm ). Việc học thuộc lòng âm nhấn ( trọng âm) các từ tiếng anh rất khó cho bạn. Phần này xin trình bày 6 quy tắc giúp bạn tìm âm nhấn ( trọng âm) dễ dàng.

Âm nhấn : trong tiếng anh có 2 vần trở lên..... 

Tải về: Quy tắc tìm âm nhấn



quy tắt âm nhấn , 6 quy tắt âm nhấn, quy tắc âm nhấn, cách tìm âm nhấn trọng âm, âm nhấn quy tắt
6 quy tắc tìm âm nhấn( trọng âm)

Xem thêm : NGÂN HÀNG CÁC CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG



Thứ Bảy, 29 tháng 6, 2013
Kinh nghiệm đi thi

Kinh nghiệm đi thi



2 NGUYÊN TẮC CHUNG:
*MỘT LÀ: KHỎE THỂ CHẤT. Những ngày thi là những ngày bạn phải ở đỉnh cao phong độ của sức khỏe.
*HAI LÀ: KHỎE TINH THẦN. Phải tự tin thì mới làm bài tốt.

5 TÌNH HUỐNG TRỚ TRÊU TRONG PHÒNG THI:
MỘT: HỒI HỘP
HAI: GẶP ĐỀ KHÓ - MẤT TINH THẦN CHIẾN ĐẤU
BA: NỖI LO TỪ GIÁM THỊ
BỐN: RẮC RỐI TỪ THÍ SINH CÙNG PHÒNG
NĂM: MÔN ĐẦU TIÊN LÀM TỆ, NẢN MẤY MÔN SAU